Tự Học Tiếng Anh

Latest Post





Tập hợp các bài Listening ngắn, khoảng hơn 1 phút rất hay! Các bạn có thể tra cho hiểu thật kỹ rồi viết chính tả! Đây là cách luyện nghe tuyệt vời, có thể cải thiện kỹ năng nghe hiểu Tiếng Anh mà một thời gian dài ta không vượt qua được! Vì chỉ một đoạn văn ngắn, lượng từ có hạn nên nếu cố gắng hiểu thật nhuần nhuyễn, ta có thể thành công trong việc luyện nghe. Tiến xa hơn, từ đoạn văn Tiếng Việt dịch ra, ta có thể dịch ngược lại câu Tiếng Anh, rồi so sánh với đoạn văn gốc, ta luyện thêm được kỹ năng viết Tiếng Anh. Lợi cả đôi đường!

[tab] [content title="NGHE AUDIO"]
Các bạn Nghe Audio nhé!



[/content] [content title="TRANSCRIPT"]
A: What would they do there?
B: They will learn to look after farm animals (1) and about farm work. They have many different animals there. There are lots of sheep, cows, chickens, and also goats. (2)
A: Oh, what is the name of the farm? I think Lucy, my daughter might like to go to.
B: It's called Rainbow. (3)
A: What a lovely name. Is it far from here?
B: No. It takes 30 minutes in the car. It's not far from Green town.
A: Oh, yes. I know where it is now. Is it open during the week?
B: It is open every weekday. But you can only visit it from 11 in the morning until 3 in the afternoon.
A: Lucy doesn't nish school until 3:30. She'll have to go at the weekend. When is it open at the weekend?
B: On Saturday and Sunday, it opens at 10 but on Saturday, it closes at 5. And on Sunday, it closes earlier at 4. (4)
A: Have you got the phone number of the farm? 
B: Yes, I have it here on my phone. It's 559829 (5)
A: Great. I'll tell Lucy about it. I'm sure she will be very excited and want to go.

[/content] [content title="TIẾNG VIỆT"]
B: Tôi muốn đi xem chim vào ngày mai. Bạn có biết một khu vực tốt cho chim?
G: Có một công viên yên tĩnh gần đây. Luôn có nhiều loài chim đẹp ở đó.
B: Tôi sẽ có thể nhìn thấy các loại chim khác nhau trong khu vực này?
G: Vâng, tôi nghĩ vậy nếu bạn sử dụng ống nhòm, bạn có thể nhìn thấy những con chim, ngay cả khi nó ở xa.
B: Tuyệt vời! Tôi có một cuốn sách về tất cả các loại chim khác nhau.
G: Có vẻ như bạn thực sự thích xem chim
B: Vâng, đúng vậy! Bạn có muốn đi với tôi vào ngày mai?
G: Không, cảm ơn bạn. Tôi nghĩ rằng xem chim là nhàm chán
B: Điều đó không đúng! Chim rất thú vị. Một số loài chim có lông sặc sỡ.
Một số loài chim hót những bài hát hay. Một số loài chim làm tổ đặc biệt để đẻ trứng vào.
G: Thực sự có lẽ tôi sẽ đi xem chim sau một ngày!

[/content] [content title="TIẾNG VIỆT"] [/content] [content title="VOCABULARY"]
binoculars: (n) ống dòm
boring: chán
feathers: (n) lông chim
to lay: đặt vào
[/content] [/tab]


Modal verbs được coi là động từ bất quy tắc và dùng để bổ nghĩa cho động từ chính trong câu, do đó, sau modal verbs, động từ chính thường giữ nguyên không chia
[tab] [content title="BÀI HỌC"]
[/content] [content title="DẪN GIẢI"]
Modal verbs được coi là động từ bất quy tắc và dùng để bổ nghĩa cho động từ chính trong câu, do đó, sau modal verbs, động từ chính thường giữ nguyên không chia.

Các động từ khuyết thiếu được sử dụng nhiều là Can, Will, May, Should, Must, Used to. Chúng ta cùng tìm hiểu về từng từ này với cách sử dụng riêng.

Modal verbs được sử dụng diễn tả mục đích và ngữ nghĩa của câu, bao gồm khả năng, sự cho phép, bắt buộc, cần thiết, dự đoán, yêu cầu,… .

ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU:

- Không thêm –s, -ed, -ing vào sau động từ khuyết thiếu

 Không thêm “-s”, “-ed”, “-ing”, vào sau động từ khuyết thiếu.

 Động từ khuyết thiếu không cần chia ở ngôi thứ 3 như các động từ khác. Ở trường hợp nào cũng giữ nguyên, không phải chia.

 Được sử dụng với những mục đích khác nhau của người nói.

 Không có hình thức động từ nguyên thể hay phân từ hai, bất quy tắc. 

 Động từ chính đi với động từ khuyết thiếu không chia, ở dạng nguyên thể và có "to" hoặc không.

 Trong các câu hỏi, câu hỏi đuôi, câu phủ định...không cần trợ động từ 

II/ NHỮNG ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU THÔNG DỤNG

1. Can - Could

CAN

- Dùng để diễn tả khả năng hiện tại hoặc tương lai mà ai đó có thể làm được, hoặc sự việc nào đó có thể xảy ra.

Ví dụ: I can speaking English fluently.

- Xin phép 

Can I use your computer?

- Diễn tả khả năng

Smoking can cause lung cancer.

Example:

Can I borrow your book?

COULD

- Diễn tả khả năng trong quá khứ. Can dùng hiện tại, Could dùng quá khứ và được đánh giá có phần lịch sự hơn.

Ví dụ: I could read when I was six years old.

- Sự xin phép một cách lịch sự

Excuse me, Could I use your phone?

- Diễn tả khả năng

It could rain tomorrow!

 Xin phép ( ở hiện tại đều có thể dùng will và would)

  Yêu cầu, đề nghị ( ở hiện tại đều có thể dùng will và would Can you turn off the TV, please?/ Could I ask you a question?

Ngoài Can và Could thì bạn có thể dùng able to để thay thế.

2. Must

- Diễn tả một sự bắt buộc theo hiện tại hoặc tương lai, mang tính chủ quan, nếu không làm sẽ cảm thấy áy náy.

Ví dụ: He must go to bed at 10.30 pm everyday.

- Lời đoán hoặc sự chắc chắn về điều gì đó có căn cứ.

He must be very tired after working hard all day long.

- Mustn’t- sự cấm đoán, không được làm gì đó.

Example: You mustn’t smoke at the hospital.

- Phủ định trong quá khứ của “must” là “had to”.

Example: They had to do this task yesterday because of running out of time.

3. May - Might

MAY

- Thể hiện sự xin phép

May I use your phone please?

- Thể hiện khả năng, xác suất

It may rain tomorrow!

MIGHT

- Hỏi, xin phép lịch sự hơn

Might I interrupt for a moment?

-  Thể hiện khả năng, xác suất

The car looks nice but it might be expensive.

“May” và “might” dùng để xin phép, tuy nhiên “might” hầu như chỉ dùng trong câu gián tiếp và ít dùng trong văn nói. Mức độ có thể nếu xác suất thấp thì dùng Might và cao hơn thì dùng May.

Example: He asked if she might come later.

Bên cạnh đó,

May - được dùng để đưa ra khả năng có thể; dự đoán ở hiện tại.

Ví dụ: It may rain tomorrow.

Might - Đưa ra khả năng có thể; dự đoán ở quá khứ

Ví dụ: She might come home late last night.

Với quá khứ, chúng ta sử dụng may have/ might have

Example:

I wonder why kate didn’t answer her phone? She may have been asleep.

I can find my jey anywhere.- You might have left it at work.

4. Need not

- Không cần thiết, không bắt buộc phải làm gì đó.

I needn’t come with us.

- Có thể sử dụng “don’t/ doesn’t need to…”

We don’t need to hurry.

5. Will

- Đoán sự việc có thể xảy ra trong tương lai

It will be rainy tomorrow

I think it will rain heavily tomorrow./ Because her brother was young, I think he would probably like this picture.

6. Would

- Diễn tả giả định xảy ra, dự đoán sự việc xảy ra trong quá khứ

He would be exhausted when hear this bad news.

I would drink a glass of milk everyday when I was a student in primary school.

- Mô tả những sự kiện (đơn giản, không có nhiều dự định) chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.

 I will go to the supermarket with my mom tomorrow.

Will và would có thể dùng trong câu đề nghị, yêu cầu, lời mời.

Example: Will you give me your address?

Will you shut the door?

Would you like a car?

Would you like some coffee?

7.  Shall

Đề xuất làm gì với ngôi “I”, “we” hoặc giao nhiệm vụ cho người khác một cách trang trọng

What shall we meet?

We shall commit doing the articles in the agreement.

8. Should/ought to

Should hay còn biết đến dạng khác là “Ought to”. Từ này được dùng để đưa ra lời khuyên, nên làm gì.

Ví dụ: You should spend more time practicing listening to English lectures.

You ought to eat less meat and dairy products to avoid diseases such as cancer or diabetes.

- Thể hiện tính 50 % sự ép buộc

You should / ought to see a doctor.

- Lời khuyên

You should / ought to revise your lessons at home.

- Kết luận có căn cứ

He should / ought to be very tired. He's been working all day long.

Should/ ought to cũng được dùng khi diễ tả điều gì đó không đúng nếu không xảy ra.

Example: Where’s Jane?- She should be here right now.

9. Had better

-  Lời khuyên ( tốt hơn hết là…..)

You'd better do the homework right now.

10. Have to

-  Bắt buộc phải làm gì đó vì sự cần thiết, thường mang tính chất khách quan.

You have to sign your name here.

- Mức độ bắt buộc của “have to” không cao bằng “must”.

Phủ định của have to là “don’t/ doesn’t have to”.

 11. Used to

Trường hợp sử dụng

Ví dụ

 Used to V: Đã từng làm gì

 I used to eat a lot of ice-cream when I was a little girl.

 To get/ be used to Ving:

 Quen với việc làm gì I get used to/ am used to eating a glass of water before having dinner.

[/content] [content title="BÀI TẬP"]PHẦN II. BÀI TẬP ÁP DỤNG 

Task 1. Chọn đáp án đúng: 

1. You ......out last night. I called several times but nobody answered the phone. a. must be b. must have been c. could have been d. should have been 
 2. Micheal’s score on the test is the highest in the class; .........last night. a. he must have studied hard b. he should have studied hard 

Task 2. Trong những câu sau đây, có một số câu chính xác và một số câu chứa một lỗi sai. Nếu câu đó đúng, hãy đánh dấu +, nếu câu đó sai, hãy tìm và sửa lỗi sai đó.

1. You must have be surprised when you heard the news.

2. You needn’t have do all this work.

3. The window must have been broken on purpose.

4. You must tired after working so hard.

5. One of the men may have died on the mountain.

6. You must been driving too fast.

7. The thief must have come in through the window.

8. If he is not in the office, he must at home.

Task 3. Chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau.

1. Young people ______ obey their parents.

A. must     B. may

C. will     D. ought to

2. Laura, you and the kids just have dinner without waiting for me. I ______ work late today.

A. can     B. have to

C. could     D. would

3. I ______ be delighted to show you round the factory.

A. ought to     B. would

C. might     D. can

4. Leave early so that you ______ miss the bus.

A. didn’t     B. won’t

C. shouldn’t     D. mustn’t

5. Jenny’s engagement ring is enormous! It ______ have cost a fortune.

A. must     B. might

C. will     D. should

Task 4. Viết lại các câu sau đây sao cho nghĩa không đổi.

1. Perhaps Susan knows the address. (may)

⇒ Susan_______________________________________________

2. It’s possible that Joanna didn’t receive my message. (might)

⇒ Joanna ______________________________________________

3. The report must be on my desk tomorrow. (has)

⇒ The report ___________________________________________

4. I managed to finish all my work. (able)

⇒ I___________________________________________________

5. It was not necessary for Nancy to clean the flat. (didn’t)

⇒ Nancy_______________________________________________

Task 5. Chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau.

1. You ______ to write them today.

A. should     B. must

C. had     D. ought

2. I hope I ______ find out the reason.

A. will    B. should

C. could     D. must

3. Unless he runs, he______ catch the train.

A. will     B. mustn’t

C. wouldn’t     D. won’t

4. When _____you come back home?

A. will     B. may

C. might     D. maybe

5. You will get up early, _____you?

A. may     B. must

C. will     D. could.

[/content] [/tab]



Tập hợp các bài học Tiếng Anh của NGUYỄN PHÚ LÂM thật hay! Gồm 48 bài học trong sách "Anh Văn Đàm thoại" do tác giả biên soạn.

[tab] [content title="NGHE AUDIO"]
Các bạn nghe audio bài học 02 nhé!


[/content] [content title="TRANSCRIPT"]
A LEAKY ROOF
Linh has just moved into a new apartment. It started to rain, and she has noticed a
leak in the roof is calling the manager to tell him about it.

MANAGER: Hello
LINH: Hello, may I speak to manager?
MANAGER: This is the manager.
LINH: This is Linh Nguyen in apartment number 29. Water is coming
through the ceiling. There must be a leak in the roof.
MANAGER: Which room is the leak in?
LINH: The living room.
MANAGER: How long has it been leaking?
LINH: I think it‘s been leaking since it started raining. About an hour.
MANAGER: Make sure something is under the leak o catch the water. Will you
home later this afternoon?
LINH: Yes, I‘ll be home until about 7.
MANAGER: OK, I‘ll send someone out this afternoon. Have you noticed any
other problems with the apartment?
LINH: No, that‘s all so far.
MANAGER: OK, if there are any other problems, let me know.
LINH: Ok, thanks, bye.
MANAGER: Bye.
[/content] [content title="ANH VIỆT"] [2column] [content] A LEAKY ROOF
Linh has just moved into a new apartment. It started to rain, and she has noticed a leak in the roof is calling the manager to tell him about it.
MANAGER: Hello
LINH: Hello, may I speak to manager?
MANAGER: This is the manager.
LINH: This is Linh Nguyen in apartment number 29. Water is coming through the ceiling. There must be a leak in the roof.
MANAGER: Which room is the leak in?
LINH: The living room.
MANAGER: How long has it been leaking?
LINH: I think it‘s been leaking since it started raining. About an hour.
MANAGER: Make sure something is under the leak o catch the water. Will you home later this afternoon
LINH: Yes, I‘ll be home until about 7.
MANAGER: OK, I‘ll send someone out this afternoon. Have you noticed any other problems with the apartment?
LINH: No, that‘s all so far.
MANAGER: OK, if there are any other problems, let me know.
LINH: Ok, thanks, bye.
MANAGER: Bye.[/content] [content]MÁI NHÀ BỊ DỘT
Linh vừa dọn một căn nhà mới. Trời bắt đầu mưa và cô ta nhận thấy có chỗ bị dột trên mái nhà. Cô ta gọi người quản lí để cho ông ta biết về việc này.
Chào cô.
Chào ông. Tôi có thể nói chuyện với người quản lí không?
Tôi là người quản lí đây.
Tôi là Linh Nguyễn ở phỏng 29. Có nước rỉ trên trần nhà, chắc mái nhà bị dột
Nước rỉ ở phòng nào?
Phòng khách.
Nhiễu nước bao lâu rồi?
Tôi nghĩ là bị dột từ lúc trời bắt đầu mưa. Khoảng một tiếng đồng hồ rồi
Cô nên đặt một cái gì dưới chỗ bị nhiễu để hứng nước. Chiều nay cô có ở nhà không?
Có, tôi có mặt ở nhà khoảng 7 giờ.
Được rồi, chiều nay tôi sẽ cho người xuống. Cô còn nhận thấy có vấn đề gì khác trong căn phòng không?

Không, cho đến giờ thì chỉ có vậy thôi
Thôi được, nếu có trở ngại nào khác xin cô cho tôi biết.

Vâng, cám ơn. Chào ông.
Chào cô[/content] [/2column]
[/content] [content title="VOCABULARY"]USEFUL WORDS AND PHRASES / CHỮ VÀ CÂU THÔNG DỤNG

[2column] [content] To leak (v) : nhiễu nước, dột
A leak : chỗ bị dột
Leaky (adj) : bị dột
Water is coming through : nước chảy qua
There must be : chắc là phải có
How long has it been leaking? : bị nhiễu nước bao lâu rồi?
Since : từ lúc
Make sure : cho chắc ăn, chắc chắn[/content] [content]Catch : chụp, bắt, hứng
Until : cho đến
Send someone out : gửi người đến
Notice : ghi nhận, nhận thấy
That‘s all : chỉ có thế thôi, chỉ có vậy thôi
So far : cho đến bây giờ, cho đến giờ này
There is/ are : có…
Let me know : cho tôi biết[/content] [/2column]
[/content][content title="BÀI TẬP"] EXERCISE / BÀI TẬP 1. Where does Linh live?............................................................................................... Linh sống ở đâu? 2. How long has she been living there? ........................................................................ Cô ta ở đó bao lâu rồi? 3. Why is she calling the manager ? ............................................................................. Tại sao cô ta gọi người quản lí? 4. Where is the leak? .................................................................................................... Nước nhiễu chỗ nào? 5. What did the manager say? ...................................................................................... Người quản lí nói gì? 6. Does Linh have any other problems in her apartment?............................................. Cô Linh có vấn đề gì khác trong căn phòng của cô ta không? 7. When will the manager fix the leak?.......................................................................... Khi nào ông quản lí mới sửa chỗ dột? 8. The faucet in (điền vào) ............................................................................................ Đồ vặn nước trong bồn tắm bị rỉ nước 9. There is ................................................. under the sink in the chitchen. Có nước rỉ ở dưới bồn rửa chén trong bếp 10. .................................................................................................................................. Tôi sẽ có mặt ở nhà khoảng 5 giờ chiều[/content] [/tab]

MKRdezign

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.
Javascript DisablePlease Enable Javascript To See All Widget