LEARNING HOW TO LEARN
There is usually one important subject missing from most school timetables. Very few students are 1 how to
organize their learning and how to 2 the best use of their time. Let's take some simple 3 . Do you know
how to 4 up words in a dictionary, and do you understand all of the 5 the dictionary contains? Can
you take notes quickly and can you understand them 6 ? For some reasons, many schools give learners no
7 with these matters. Teachers ask students to memorize pages from books, but don't explain 8 to do
it. Learning by heart can be useful but it is important to have a genuine 9 of a subject. You can 10 a
lot of time memorizing books, without understanding anything about the subject.
(1). to be taught: được dạy
"Very few students are taught how to organize their learning": Rất ít sinh viên được dạy cách tổ chức việc học của họ.
(2). make (the best) use of st: tận dụng (tốt nhất)
"make the best use of their time": tận dụng tốt nhất thời gian của họ.
(3). take examples: lấy ví dụ
"Let's take some simple examples": Hãy lấy một số ví dụ đơn giản.
(4). look up (phr.v): tra (từ điển)
Do you know how to look up words in a dictionary[...]: Bạn có biết cách tra cứu các từ trong từ điển không [...]
(5). information (n): thông tin
"do you understand all of the information the dictionary contains?": bạn có hiểu tất cả thông tin mà từ điển chứa không?
(6). afterward (adverb): về sau; after (prep., conj.): sau khi
"can you understand them afterward?": về sau, bạn có thể hiểu chúng không?
(7). instruction (n): hướng dẫn, chỉ dẫn
"give learners no instructions with these matters": không cung cấp cho người học chỉ dẫn nào về những vấn đề này.
(8). how (adv): bằng cách nào
"(Teachers) don't explain how to do it.": (Giáo viên) nhưng không giải thích làm thế nào để thực hiện điều đó.
(9). genuine understanding: hiểu biết thực sự
"it is important to have a genuine understanding of a subject.": điều quan trọng là phải có sự hiểu biết thực sự về môn học.
(10). waste time doing sth: lãng phí thời gian làm việc gì.
take a nap after lunch: ngủ một chút sau bữa trưa
benefit (n) = advantage (n): lợi ích
Dịch: Những lợi ích mà TV mang đến cho cuộc sống của con người là gì?
What benefits does TV bring about to people's life?
event (n): sự kiện
show (n): buổi trình diễn
program (n): chương trình
Use a _____ to check up the words you want to know about.
(Sử dụng từ điển để kiểm tra các từ bạn muốn biết.) dictionary
part (n.): phần
piece (n.): mảnh, miếng
reason (n.): lý do
cause (n.): nguyên nhân
Dịch: Mạng Internet ngày càng phát triển và trở thành một phần trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.
The Internet has increasingly developed and become a _____ of our everyday life.
passenger (n.): hành khách
place (n.): địa điểm
customer (n.): khách hàng
departure (n.): điểm xuất hành
Dịch: Tất cả hành khách phải hoàn thành mẫu visa khi đến sân bay Singapore.
All _____ must complete a visa form when they arrive at Singapore airport.
The (cause) why I want to change my job is this
reason (n.): lý do
Cấu trúc: The reason why...+ S + V: Lý do tại sao mà...
Sửa: "cause" => "reason".
Dịch: Lý do tại sao tôi muốn thay đổi công việc của mình là đây.
Đăng nhận xét