tháng 5 2020


Effortsless English là một giáo trình rèn luyện Tiếng Anh rất hiệu quả, nhưng phải biết cách sử dụng để đem lại kết quả tốt nhất! 

Kế hoạch học EE để đạt được kết quả:
1)Một bài học kỹ trong 1 tuần
2)Đầu tiên phải xem và tra từ để hiểu kỹ bài Text Article
3)Bài Mini Story A và B là quan trọng nhất! Phải nghe kỹ nhiều lần.Trả lời nhanh những câu hỏi trong bài để tập phản xạ.Cần nhất là tốc độ! Nghe và thường Pause để nắm thật rõ.Dành thời gian cho phần này
4)Nghe Point of View Mini Story để thâm nhập tự nhiên ngữ pháp.
5) Nghe Audio Lesson(bước đầu dùng Text Article để dễ theo dõi),nghe nhiều lần và tập lập lại nhiều lần. Sau đó nghe và tập viết lại những gì nghe được vào vở.
Sau 1 tuần thấy đã nhuần nhuyễn mọi thứ rồi,mới học tiếp bài khác!
Tóm tắt phân phối lịch học trong 1 tuần như sau:
1)Ngày 1: Học tự vựng và hiểu cho hết nội dung bài Text
2)Ngày 2: Học Mini Story&Luyện nghe Audio Lesson
  - Học Mini Story,nghe hiểu,trả lời nhanh,gọn,không cần dài.
3)Ngày 3: Học Audio Lesson nghe nhiều lần và tập nói lại, ráng tập nói đúng ngữ điệu
4)Ngày 4: Nghe bài Audio Lesson và tập viết lại những gì nghe được vào một quyền vở
5)Mỗi ngày ráng học khoảng 2 giờ, và suốt tuần chỉ học cho thật nhuần nhuyễn 1 bài duy nhất!



A Kiss 

Carlos buys a new car. It's a very expensive car. It's a huge, blue, fast car. While driving down the street, Carlos sees a girl on a bicycle. She has long blond hair and is beautiful. He yells to her, "What's up?" She ignores him. He yells, "How's it going?" She keeps going and ignores him. He yells, "Hey, why won't you talk to me? I want to go to dinner with you. I'll take you to an expensive restaurant." The girl turns, gets off the bike, and looks at him. She says, "I don't want to go to dinner. But if you give me your car, I will give you a surprise." Carlos says, "OK!" He jumps out of the car. He gives her the keys and says, "Here are the keys." The beautiful blond takes the keys and then kisses Carlos on the cheek. Then she jumps into the car and drives away. Carlos stands on the sidewalk. Now he has no car and no girl. He says, "That's it, just a kiss on the cheek?" He gets on her bike and rides home.


VOCABULARY:
[2column] [content] Kiss: (n) Nụ hôn
expensive: (adj) mắc tiền
huge: (adj) rất lớn, khổng lồ
to yell: la, hét lên
to ignore: doesn’t listen to, làm lơ
How's it going=How are you
What’s up: a greeting, “hello”
keeps: v. continues[/content] [content]gets off the bike: xuống xe
jumps out of: nhảy ra khỏi
cheek: (n) cái má
jumps into: nhảy vào
sidewalk: (n) lề đường
gets on: (v) leo lên
to whisper: thì thầm, talk very quietly[/content] [/2column]
MINI STORY:





[full-post]



Tập hợp các bài Listening ngắn, khoảng hơn 1 phút rất hay! Các bạn có thể tra cho hiểu thật kỹ rồi viết chính tả! Đây là cách luyện nghe tuyệt vời, có thể cải thiện kỹ năng nghe hiểu Tiếng Anh mà một thời gian dài ta không vượt qua được! Vì chỉ một đoạn văn ngắn, lượng từ có hạn nên nếu cố gắng hiểu thật nhuần nhuyễn, ta có thể thành công trong việc luyện nghe. Tiến xa hơn, từ đoạn văn Tiếng Việt dịch ra, ta có thể dịch ngược lại câu Tiếng Anh, rồi so sánh với đoạn văn gốc, ta luyện thêm được kỹ năng viết Tiếng Anh. Lợi cả đôi đường!

[tab] [content title="XEM VIDEO"]
Các bạn xem Video nhé!


[/content] [content title="TRANSCRIPT"]
B: I want to go bird-watching tomorrow. Do you know a good area for birds?
G: There is a quiet park near here. There are always many beautiful birds there.
B: Will I be able to see different types of birds in this area?
G: Yes, I think so if you use binoculars you can see the birds, even if
they are far away.
B: Great! I have a book about all the different types of birds.
G: It seems as if you really like bird-watching
B: Yes, I do! would you like to come with me tomorrow?
G: No, thank you.I think bird-watching is boring
B: That's not true! Birds are very interesting. Some birds have colorful feathers.
Some birds sing beautiful songs. Some birds make special nests to lay eggs in.
G: Really? maybe I will go bird-watching one day after all!
[/content] [content title="TIẾNG VIỆT"]
B: Tôi muốn đi xem chim vào ngày mai. Bạn có biết một khu vực tốt cho chim?
G: Có một công viên yên tĩnh gần đây. Luôn có nhiều loài chim đẹp ở đó.
B: Tôi sẽ có thể nhìn thấy các loại chim khác nhau trong khu vực này?
G: Vâng, tôi nghĩ vậy nếu bạn sử dụng ống nhòm, bạn có thể nhìn thấy những con chim, ngay cả khi nó ở xa.
B: Tuyệt vời! Tôi có một cuốn sách về tất cả các loại chim khác nhau.
G: Có vẻ như bạn thực sự thích xem chim
B: Vâng, đúng vậy! Bạn có muốn đi với tôi vào ngày mai?
G: Không, cảm ơn bạn. Tôi nghĩ rằng xem chim là nhàm chán
B: Điều đó không đúng! Chim rất thú vị. Một số loài chim có lông sặc sỡ.
Một số loài chim hót những bài hát hay. Một số loài chim làm tổ đặc biệt để đẻ trứng vào.
G: Thực sự có lẽ tôi sẽ đi xem chim sau một ngày!

[/content] [content title="VOCABULARY"]
binoculars: (n) ống dòm
boring: chán
feathers: (n) lông chim
to lay: đặt vào
[/content] [/tab]

MKRdezign

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.
Javascript DisablePlease Enable Javascript To See All Widget